Thứ Sáu, 1 tháng 2, 2019

HÃNG HÀNG KHÔNG JETSTAR

Là hãng hàng không giá rẻ của Úc chuyên cung cấp vé máy bay đi Mỹ có trụ sở ở Melbourne, Jetstar là một trong các hãng máy bay trực thuộc dịch vụ hàng không cao cấp Qantas. Jetstar đang vận hành 4,000 chuyến bay mỗi tuần đến hơn 75 điểm đến ở Australia, New Zealand, và châu Á - Thái Bình Dương và phcuj vụ hai hạng ghế: hạng ghế Phổ Thông và hạng Thương Gia.

Các hạng ghế của hãng hàng không Jetstar

Hạng Thương Gia

Dịch vụ Hạng Thương gia của Jetstar chỉ được cung cấp trên một số đường bay nhất định. Hành khách có thể mang 2 kiện hành lý xách tay (mỗi kiện 7 kg), ghế rộng hơn, dịch vụ và cabin cao cấp, , giải trí trên máy bay, chăn, gối và bộ vệ sinh giúp hạng Thương gia trở thành một trải nghiệm du lịch sang trọng.

Hạng Phổ Thông

Jetstar cung cấp gói tiện ích đặc biệt dành cho những hành khách hạng Phổ Thông muốn thoải mái hơn nữa trên máy bay, gồm gói Starter Plus và Starter Max. Mỗi gói có thêm hành lý (20 kg với gói Starter Plus và 30 kg với gói Starter Max) và dịch vụ ăn uống trên máy bay.

Nếu hành khách muốn tận hưởng sự thoải mái tối đa ở hạng vé phổ thông, họ có thể mua thêm các dịch vụ giải trí và suất ăn trên máy bay trong quá trình đặt vé.


Quy định hành lý miễn cước của Jetstar

Chặng bay
Hạng ghế
Hành lý xách tay
Hành lý ký gửi
Mọi chặng
Hạng Phổ Thông
Tối đa 7kg
Tùy chọn mua thêm:
15 kg / 20 kg / 25 kg / 30 kg / 35 kg / 40 kg
Hạng Thương Gia
2 kiện (tối đa 7kg/kiện)0
Tối đa 30 kg

Thông tin vé máy bay Jetstar

Hãng hàng không Jetstar Pacific cung cấp vé máy bay đi Úc, vé máy bay đi Mỹ, vé máy bay đi các nước khác thuộc khu vực châu Á, châu Đại Dương ở mức giá cạnh tranh đem đến nhiều sự lựa cho hành khách với tần suất bay linh hoạt.

Bảng giá vé máy bay Jetstar mới nhất

Điểm đến
Khởi hành từ TP.HCM
Khởi hành từ Hà Nội
1 chiều
Khứ hồi
1 chiều
Khứ hồi
Vé máy bay Jetstar nội địa
TP.HCM (SGN)
-
-
20
30
Hà Nội (HAN)
10
15
-
-
Buôn Ma Thuộc (BMV)
12
18
13
19
Chu Lai (VCL)
14
21
15
22
Đà Nẵng (DAD)
13
19
14
21
Đà Lạt (DLI)
10
15
11
16
Đồng Hới (VDH)
16
24
17
25
Hải Phòng (HPH)
20
30
21
31
Huế (HUI)
11
16
12
18
Nha Trang (CXR)
9
13
10
15
Pleiku (PXU)
15
22
16
24
Phú Quốc (PQC)
12
18
13
19
Quy Nhơn (UIH)
13
19
14
21
Tuy Hòa (TBB)
11
16
12
18
Thanh Hóa (THD)
19
27
20
29
Vinh (VII)
22
33
23
34
Vé máy bay Jetstar đi châu Đại Dương
Canberra (CBR)
70
110
80
120
Vịnh Byron
90
130
100
150
Newcastle (NTL)
110
160
120
170
Sydney (SYD)
80
120
90
130
Uluru (AYQ)
120
180
130
190
Darwin (DRW)
130
190
140
210
Brisbane (BNE)
120
180
130
190
Cairns (CNS)
140
210
150
220
Gold Coast (OOL)
120
180
130
190
Mackay (MKY)
140
210
150
220
Sunshine Coast (MCY)
160
240
170
250
Townsville (TSV)
180
240
190
250
Whitsunday Coast (PPP)
210
320
220
330
Adelaide (ADL)
120
180
130
190
Hobart (HBA)
140
210
150
220
Launceston (LST)
110
160
120
180
Melbourne (MEL)
130
190
140
210
Perth (PER)
150
220
180
240
Auckland (AKL)
130
190
140
220
Napier (NPE)
160
240
170
250
New Plymouth (NPL)
170
250
180
260
Palmerston North (PML)
180
260
190
270
Wellington (WLG)
210
320
220
330
Vé máy bay Jetstar đi các thành phố khác
Quảng Châu (CAN)
35
50
40
60
Quế Dương (HNY)
40
60
50
70
Hải Khẩu (HAK)
50
70
60
80
Hong Kong (HKG)
60
90
70
110
Ma Cao (MFM)
70
110
80
120
Sán Đầu (SWA)
80
120
90
130
Thượng Hải (PVG)
110
160
120
170
Đài Bắc (TPE)
120
180
130
190
Vũ Hán (WUH)
140
210
150
220
Trịnh Châu (CGO)
160
240
170
250
Phnom Penh (PNH)
180
240
190
250
Siem Reap (REP)
170
250
180
240
Rarotonga (RAR)
210
320
220
330
Bali (DPS)
90
130
110
160
Jararta (CGK)
120
180
130
190
Medan (KNO)
130
190
140
210
Palembang (PLM)
160
240
170
250
Pekanbaru (PKU)
210
320
220
330
Surabaya (SUB)
230
340
240
350
Fukuoka (FUK)
250
360
260
370
Kagoshima (KOJ)
240
350
250
360
Kochi (COK)
180
240
190
250
Kumamoto (KMJ)
210
320
220
330
Matsuyama (MYJ)
230
340
240
350
Miyazami (MKI)
240
350
250
360
Nagasaki (NGS)
210
320
220
330
Nagoya (NGO)
230
340
240
350
Oita (OIT)
250
360
260
370
Okinawa Naha (OKA)
210
320
220
330
Osaka (KIX)
90
130
110
160
Sapporo (CTS)
120
180
130
190
Tokyo (NRT)
130
190
140
210
Kuala Lumpur (KUL)
160
240
170
250
Penang (PEN)
180
270
190
280
Yangon (RGN)
210
320
220
330
Manila (MNL)
220
330
230
340
Bangkok (BKK)
30
45
40
60
Chiang Mai (CNX)
120
180
130
190
Hat Yai (HDY)
140
210
150
220
Phuket (HKT)
150
220
160
240
Nadi (NAN)
170
250
180
260
Honolulu (HNL)
140
210
150
220
Lưu ý:

· Giá vé chưa bao gồm thuế và phí, tính theo USD
· Giá vé có thể thay đổi tùy vào thời gian đặt vé và hạng ghế.
· Đặt vé càng sớm giá càng rẻ.

Cách đặt vé máy bay Jetstar 

Trực tiếp: Khách hàng khi có nhu cầu đặt mua vé có thể đến trực tiếp trụ sở chính tại 173 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Phạm Ngũ Lão, Q1, Tp.HCM.

Qua điện thoại: Quý khách chỉ cần gọi đến tổng đài 028 3925 6479 - 028 3925 1759 và nói rõ nhu cầu hành trình bay, họ tên chính xác người tham gia chuyến bay là đã có được tấm vé mà mình mong muốn. 

Qua website: Quý khách truy cập vào trang website, chọn lựa hành trình, số lượng vé cần mua, họ tên hành khách bay, thông tin liên hệ ….
Share:
Google Account Video Purchases Ho Chi Minh City, Vietnam

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Social Media

Được tạo bởi Blogger.

Social

Tìm kiếm Blog này

Latest Posts

Featured Posts

Recent Post

Người đóng góp cho blog

Random Post

About Sure Mag

Pages

Join with us

Most Popular

Recent Posts

Unordered List

Pages

Theme Support