Các hạng ghế của hãng hàng không China Southern Airlines
Hạng Nhất
Khoang hạng Nhất cung cấp các chuyến bay có mức độ thoải mái và riêng tư cao nhất dành cho hành khách. Cabin hạng Nhất có khoang ngủ sang trọng và riêng, với ghế được thiết kế tiện dụng có thể được chuyển đổi thành giường tầng thoải mái. Đặc biệt ở những chiếc B787, mỗi chỗ ngồi đều được trang bị thiết bị massage điện tử tích hợp.
Mỗi chỗ ngồi cũng được trang bị ổ cắm điện và cổng USB, vì vậy hành khách có thể sử dụng máy tính xách tay của mình mà không lo lắng nó sẽ hết pin. Hành khách muốn thư giãn trong chuyến bay cũng có thể thưởng thức một loạt các chương trình giải trí thông qua màn hình LCD cá nhân 17 inch cá nhân của họ.
Hạng Thương Gia
Khi ấn nút ấn, ghế ngồi Hạng Thương Gia có thể ngả 180 độ thành một chiếc giường phẳng thoải mái giúp bạn chìm vào giấc ngủ sâu, được trang bị ổ cắm điện và cổng USB, cũng như giá tạp chí và đèn đọc sách có thể điều chỉnh được.
Hành khách có thể thưởng thức chương trình giải trí trên máy bay chất lượng cao thông qua TV LCD màn hình phẳng 15 inch ở chỗ ngồi của mình, hoàn chỉnh với tai nghe khử tiếng ồn. Quý khách còn được thưởng thức đặc sản Quảng Đông như mỳ thịt bò “ Bát lớn”, cũng như lẩu Quảng Đông tinh tế ngon miệng và mỳ gạo kiểu Quảng Đông.
Hạng Phổ Thông Cao Cấp
Hạng Phổ Thông Cao Cấp chỉ có ở máy bay A330 và B777-300ER, với chỗ ngồi 37 inch, cung cấp thêm không gian rộng hơn 40% và chỗ để chân so với Hạng Phổ Thông. Hành khách đi trên các chuyến bay đường dài cũng sẽ được cung cấp chăn ấm và gối mềm, tạo thêm sự thoải mái cho toàn bộ trải nghiệm bay.
Hạng Phổ Thông
Hạng Phổ Thông trong các máy bay A380 cung cấp chỗ ngồi thoải mái, hoàn chỉnh với tựa đầu có thể điều chỉnh, đệm và tựa lưng. Trong A330, Hạng phổ thông cung cấp chỗ ngồi rộng rãi và thoải mái với bố trí chỗ ngồi 2-4-2, sân ngồi rộng 32 cm (81 cm) và chiều rộng chỗ ngồi 17 inch (43-44 cm).
Trong khi đó, B787 có các cửa sổ lớn hơn 65% so với các cửa sổ máy bay thông thường, với các hệ thống quang học thay đổi màu được điều khiển bằng điện tử để thay thế các loại rèm cửa sổ truyền thống.
Mỗi hành khách hạng phổ thông cũng có thể sử dụng TV LCD màn hình phẳng 9 inch, cung cấp nội dung giải trí phong phú , thưởng thức đặc sản Quảng Đông và các món phương Tây có hàm lượng calo thấp.
Quy định hành lý miễn cước
Chặng
bay
|
Hạng
Ghế
|
Hành
lý xách tay
|
Hành
lý ký gửi
|
Nội
địa
|
Hạng Phổ
Thông
|
1 kiện 5kg,
kích thước tối đa 115cm
|
Tối đa 20kg
|
Hạng Thương
Gia
|
Tối đa 30kg
|
||
Hạng Nhất
|
2 kiện, mỗi
kiện 5kg, kích thước tối đa 115cm
|
Tối đa 40kg
|
|
Quốc
tế
|
Hạng Phổ
Thông
|
1 kiện 5kg,
kích thước tối đa 115cm
|
1 kiện 23kg,
kích thước tối đa 158cm
|
Hạng Phổ
Thông cao cấp
|
2 kiện, mỗi
kiện 23kg, kích thước tối đa 158cm
|
||
Hạng Thương
Gia
|
3 kiện, mỗi
kiện 23kg, kích thước tối đa 158cm
|
||
Hạng Nhất
|
2 kiện, mỗi
kiện 5kg, kích thước tối đa 115cm
|
3 kiện, mỗi
kiện 32kg, kích thước tối đa 158cm
|
Thông tin vé máy bay China Southern Airlines
Với mạng lưới toàn cầu, hãng hàng không China Southern Airlines cung cấp vé máy bay đi Trung Quốc, vé máy bay đi Mỹ, vé máy bay đi Canada, các nước khác thuộc khu vực châu Á, châu Mỹ, châu Âu, châu Đại Dương ở mức giá cạnh tranh đem đến nhiều sự lựa cho hành khách với tần suất bay linh hoạt.
Bảng giá vé máy bay China Southern Airlines mới nhất
Điểm đến
|
Khởi hành từ TP.HCM
|
Khởi hành từ Hà Nội
|
||
1 chiều
|
Khứ hồi
|
1 chiều
|
Khứ hồi
|
|
Vé máy bay China Southern Airlines đi
Trung Quốc
|
||||
Bắc Kinh (PEK)
|
240
|
350
|
250
|
360
|
Thành Đô (CTU)
|
180
|
260
|
190
|
270
|
Trùng Khánh (CKG)
|
140
|
210
|
150
|
220
|
Đại Liên (DLC)
|
210
|
320
|
220
|
330
|
Quảng Châu (CAN)
|
90
|
130
|
110
|
160
|
Thượng Hải (SHA)
|
180
|
270
|
190
|
280
|
Thượng Hải (PVG)
|
150
|
220
|
160
|
240
|
Thẩm Dương (SHE)
|
160
|
240
|
170
|
250
|
Thẩm Quyến (SZX)
|
90
|
130
|
110
|
160
|
Tây An (XIY)
|
240
|
350
|
250
|
360
|
Hàng Châu (HGH)
|
180
|
270
|
190
|
280
|
Nam Kinh (NKG)
|
210
|
320
|
220
|
330
|
Vũ Hán (WUH)
|
160
|
240
|
170
|
250
|
Trịnh Châu (CGO)
|
140
|
210
|
150
|
220
|
Urumqi (URC)
|
260
|
390
|
270
|
410
|
Nam Ninh (NNG)
|
130
|
190
|
140
|
210
|
Quý Dương (KWE)
|
210
|
320
|
220
|
330
|
Côn Minh (KMG)
|
140
|
210
|
150
|
220
|
Trường Sa (CSX)
|
160
|
240
|
170
|
250
|
Tam Á (SYX)
|
130
|
190
|
140
|
210
|
Hạ Môn (XMN)
|
150
|
220
|
160
|
230
|
Quế Lâm (KWL)
|
210
|
320
|
220
|
330
|
Vé máy bay China Southern Airlines đi
châu Mỹ
|
||||
Atlanta (ATL)
|
410
|
620
|
420
|
630
|
Chicago (ORD)
|
390
|
540
|
410
|
620
|
Dallas (DFW)
|
450
|
660
|
460
|
670
|
Honolulu (HNL)
|
410
|
620
|
420
|
630
|
Houston (IAH)
|
420
|
630
|
430
|
640
|
Los Angeles (LAX)
|
360
|
510
|
370
|
520
|
Miami (MIA)
|
460
|
670
|
470
|
680
|
New York (JFK)
|
420
|
630
|
430
|
640
|
San Francisco (SFO)
|
430
|
640
|
440
|
650
|
San Jose (SJC)
|
440
|
650
|
450
|
660
|
Seattle (SEA)
|
380
|
530
|
390
|
540
|
Washington (IAD)
|
470
|
680
|
480
|
690
|
Toronto (YYZ)
|
430
|
640
|
440
|
650
|
Vancouver (YVR)
|
320
|
470
|
330
|
480
|
Vé máy bay China Southern Airlines đi
Châu Á
|
||||
Singapore (SIN)
|
220
|
330
|
230
|
340
|
Hong Kong (HKG)
|
250
|
360
|
260
|
370
|
Đài Bắc (TPE)
|
260
|
370
|
270
|
380
|
Tokyo (NRT)
|
230
|
340
|
240
|
350
|
Seoul (ICN)
|
120
|
180
|
130
|
190
|
Kuala Lumpur (KUL)
|
210
|
320
|
220
|
330
|
Jakarta (CGK)
|
230
|
340
|
240
|
350
|
Manila (MNL)
|
250
|
360
|
260
|
370
|
Yangon (RGN)
|
260
|
370
|
270
|
380
|
Delhi (DEL)
|
270
|
380
|
280
|
390
|
Phnom Penh (PNH)
|
280
|
390
|
290
|
410
|
Băng Cốc (BKK)
|
240
|
350
|
250
|
360
|
Dubai (DXB)
|
220
|
330
|
230
|
340
|
Vé máy bay Air China đi Châu Âu
|
||||
Vienna (VIE)
|
330
|
480
|
340
|
490
|
Copenhagen (CPH)
|
360
|
510
|
370
|
520
|
Helsinki (HEL)
|
410
|
620
|
420
|
530
|
Paris (CDG)
|
380
|
530
|
390
|
540
|
Frankfurt (FRA)
|
370
|
520
|
380
|
530
|
Munich (MUC)
|
350
|
510
|
360
|
520
|
Athens (ATH)
|
390
|
540
|
410
|
620
|
Rome (FCO)
|
310
|
460
|
320
|
470
|
Moscow (SVO)
|
240
|
350
|
250
|
360
|
Stockholm (ARN)
|
410
|
620
|
420
|
630
|
Zurich (ZRH)
|
340
|
490
|
350
|
510
|
Istanbul (IST)
|
420
|
630
|
430
|
640
|
London (LHR)
|
370
|
520
|
380
|
530
|
Lisbon (LIS)
|
330
|
480
|
340
|
490
|
Warsaw (WAW)
|
340
|
490
|
350
|
510
|
Oslo (OSL)
|
360
|
510
|
370
|
520
|
Madrid (MAD)
|
370
|
520
|
380
|
530
|
Vé máy bay Air China đi Châu Úc
|
||||
Brisbane (BNE)
|
250
|
360
|
260
|
370
|
Melbourne (MEL)
|
240
|
350
|
250
|
360
|
Perth (PER)
|
240
|
350
|
250
|
360
|
Sydney (SYD)
|
260
|
370
|
270
|
380
|
Auckland (AKL)
|
410
|
620
|
420
|
630
|
Lưu ý
· Giá vé chưa bao gồm thuế và phí.
· Giá vé có thể thay đổi tùy vào thời gian đặt vé và hạng ghế.
· Đặt vé càng sớm giá càng rẻ.
Cách đặt vé máy bay China Southern Airlines
- Trực tiếp: Khách hàng khi có nhu cầu đặt mua vé có thể đến trực tiếp trụ sở chính tại 173 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Phạm Ngũ Lão, Q1, Tp.HCM.
- Qua điện thoại: Quý khách chỉ cần gọi đến tổng đài 028 3925 6479 - 028 3925 1759 và nói rõ nhu cầu hành trình bay, họ tên chính xác người tham gia chuyến bay là đã có được tấm vé mà mình mong muốn.
- Qua website: Quý khách truy cập vào trang website, chọn lựa hành trình, số lượng vé cần mua, họ tên hành khách bay, thông tin liên hệ …
0 nhận xét:
Đăng nhận xét